• Hotline: 0901415425
  • Email: dd_thong@hungtri.com / duythongdao1210@gmail.com
Tư vấn thiết kế hệ thống lạnh nhà máy chế biến thủy sản
Tư vấn thiết kế hệ thống lạnh nhà máy chế biến thủy sản
Tư vấn thiết kế hệ thống lạnh nhà máy chế biến thủy sản

Trong ngành chế biến thủy sản, hệ thống lạnh không chỉ là một phần của cơ sở hạ tầng mà là yếu tố then chốt quyết định chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất và khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như HACCP, EU, FDA. Dự án thiết kế hệ thống lạnh cho nhà máy thủy sản Cà Mau (tổng sức chứa 6.500 tấn) được Kho Lạnh Thành Phố tư vấn triển khai với mục tiêu:

  • Duy trì kiểm soát nhiệt độ nghiêm ngặt ở tất cả các khu vực: kho nguyên liệu, sơ chế, tiền đông, cấp đông, bảo quản, xuất hàng

  • Phân khu chức năng rõ ràng, bố trí theo nguyên tắc dòng sản phẩm “nóng → lạnh” để tránh nhiễm khuẩn chéo

  • Ứng dụng công nghệ NH₃, hệ lạnh trung tâm, giám sát SCADA, tiết kiệm năng lượng và vận hành hiệu quả

  • Tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn thiết kế và vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng vật liệu Inox 304, panel PIR Class B1, cách nhiệt XPS nhiều lớp

Hệ thống bao gồm:

  • Kho lạnh – Hầm đông gió – Kho tiền đông – Máy đá vảy – Hệ thống FCU – Dàn bay hơi – Dàn ngưng bay hơi cưỡng bức – Máy nén NH₃

  • Cấu hình thiết bị đến từ các thương hiệu uy tín: Mycom, Guntner, Danfoss, ABB, Ebara, GEA, Bitzer, Kobelco,......

  • Hoàn thiện với tủ điều khiển trung tâm, SCADA, giám sát từ xa, các giải pháp tiết kiệm nhiệt và điện tối ưu

Với hơn 20 năm kinh nghiệm, Kho Lạnh Thành Phố tự tin đồng hành cùng các nhà máy thủy sản trong việc xây dựng hệ thống lạnh an toàn – hiệu quả – đạt chuẩn quốc tế, phục vụ mục tiêu xuất khẩu và phát triển bền vững.

Tư vấn thiết kế hệ thống lạnh nhà máy chế biến thủy sản đạt chuẩn HACCP

Trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, hệ thống lạnh không chỉ là một hạng mục phụ trợ mà đóng vai trò then chốt trong việc duy trì chất lượng sản phẩm, đảm bảo quy trình sản xuất đạt chuẩn HACCP, EU, FDA và tối ưu chi phí vận hành. Bài viết này do Kho Lạnh Thành Phố – đơn vị có hơn 20 năm kinh nghiệm trong thiết kế kho lạnh thủy sản – chia sẻ các tiêu chuẩn kỹ thuật và nguyên lý thiết kế hệ thống lạnh phù hợp cho từng mô hình nhà máy chế biến.

1. Hệ thống lạnh – Yếu tố sống còn trong chế biến thủy sản

Đặc điểm của nguyên liệu thủy sản là dễ hỏng, dễ bị oxy hóa và vi khuẩn xâm nhập nếu không được kiểm soát nghiêm ngặt về nhiệt độ. Vì vậy, thiết kế hệ thống lạnh cần đảm bảo:

  • Duy trì nhiệt độ phù hợp ở từng giai đoạn: tiếp nhận, sơ chế, cấp đông, bảo quản

  • Tách biệt các vùng lạnh để tránh lây nhiễm chéo

  • Hạn chế thất thoát nhiệt, tiết kiệm điện năng

  • Đáp ứng yêu cầu kiểm soát nhiệt độ liên tục và ghi nhận dữ liệu phục vụ truy xuất nguồn gốc

2. Các tiêu chuẩn lạnh cần tuân thủ: HACCP – EU – FDA

Khi thiết kế hệ thống lạnh cho nhà máy xuất khẩu thủy sản, bắt buộc phải tuân thủ các tiêu chuẩn:

  • HACCP: kiểm soát mối nguy sinh học – nhiệt độ bảo quản là CCP quan trọng

  • Tiêu chuẩn EU: yêu cầu kho bảo quản phải duy trì nhiệt độ ổn định từ -18°C trở xuống

  • FDA (Hoa Kỳ): yêu cầu hệ thống lạnh phải có cảnh báo khi nhiệt độ vượt ngưỡng

Thiết kế không chỉ đáp ứng nhiệt độ mà còn phải bố trí phân khu chức năng phù hợp: kho tiếp nhận – sơ chế – cấp đông – đóng gói – kho mát/kho đông.

3. Nguyên tắc thiết kế hệ thống lạnh thủy sản

3.1. Phân khu chức năng rõ ràng

  • Kho tiếp nhận nguyên liệu: duy trì 0 đến +4°C

  • Khu sơ chế: điều hòa môi trường ở 12–16°C

  • Kho cấp đông nhanh (IQF/ABF/CF): -35°C đến -40°C

  • Kho đông bảo quản: -18°C trở xuống

  • Kho mát thành phẩm: 0°C đến +4°C

Việc bố trí dòng chảy sản phẩm từ “nóng sang lạnh” là nguyên tắc bắt buộc để tránh nhiễm khuẩn ngược.

3.2. Lựa chọn thiết bị làm lạnh phù hợp

  • Máy nén lạnh công nghiệp (Bitzer, Mycom, Danfoss, Copeland, Gea,.....)

  • Dàn lạnh công nghiệp (Gió/Nước/Ngưng tụ bay hơi)

  • Cách nhiệt panel PIR (Class B1 theo tiêu chuẩn DIN4102), Tỉ trọng 40±2kg/m3

  • Hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động

  • Tích hợp giám sát IoT nếu cần truy xuất

3.3. Tối ưu năng lượng & vận hành

  • Bố trí kho lạnh thủy sản gần khu xử lý để giảm vận chuyển

  • Thiết kế cửa nhanh, hạn chế mất nhiệt

  • Dùng hệ thống tái sử dụng nhiệt thải để sưởi nước rửa

  • Bố trí lối thoát khí lạnh thấp, đầu gió cao để đảm bảo luân chuyển

4. Dịch vụ tư vấn thiết kế từ Kho Lạnh Thành Phố

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai trọn gói cho hệ thống lạnh nhà máy chế biến thủy sản, bao gồm:

  • Khảo sát thực địa, phân tích quy trình

  • Thiết kế 2D/3D mô phỏng luồng lạnh

  • Tính tải lạnh, chọn thiết bị tối ưu

  • Giám sát thi công và nghiệm thu vận hành

  • Bảo trì và nâng cấp hệ thống theo tiêu chuẩn mới

Liên hệ tư vấn kỹ thuật

Kho Lạnh Thành Phố – Chuyên gia hệ thống lạnh thủy sản

Hotline Phòng Kinh Doanh: 0901 415 425

Website: www.kholanhthanhpho.com 

Sau đây là đề bài tư vấn thiết kế mà dự án chúng tôi thực hiện - Nhà Máy Thủy Sản Cà Mau

1/ Thông số kho lạnh:

- Sức chứa kho lạnh: 6.500 tấn.

- Nhiệt độ kho lạnh: -25°C ± 2.

- Tần suất xuất nhập hàng:

ü  Kho nguyên liệu: max 20%/ngày.

ü  Kho thành phẩm: max 10%/ngày

- Nhiệt độ phòng đệm 1&2: -5°C.

- Nhiệt độ khu xuất hàng: 10 ÷ 15°C.

- Nhiệt độ kho tiền đông: 4°C±2°C.

- Sản phẩm đầu vào kho: Thành phầm hoặc nguyên liệu đã cấp đông.

- Nhiệt độ nguyên liệu nhập vào kho:

ü  Kho nguyên liệu: -15±2°C.

ü  Kho thành phẩm: -18±2°C

- Các thiết bị phụ gia cố lắp đặt, vật liệu bằng inox 304.

2/ Kích thước:

- Kích thước phủ bì kho lạnh số 1- 1.250 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

- Kích thước phủ bì kho lạnh số 2- 1.250 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

- Kích thước phủ bì kho lạnh số 3- 780 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

 - Kích thước phủ bì kho lạnh số 4- 650 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

- Kích thước phủ bì kho lạnh số 5- 1.050 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

- Kích thước phủ bì kho lạnh số 6- 675 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

- Kích thước phủ bì kho lạnh số 7- 675 tấn: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 10.500mm, đã tính Panel chôn chân.

- Kích thước phủ bì phòng đệm số 1: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 8.000mm

- Kích thước phủ bì phòng đệm số 2: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 8.000mm

- Kích thước phủ bì phòng đệm số 3: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 8.000mm

- Kích thước phủ bì khu xuất hàng: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 8.000mm

- Kích thước phủ bì kho tiền đông: kích thước theo bản vẽ thực tế, cao 4.200mm, chưa tính Panel chôn chân.

3/ Panel cách nhiệt tường, trần:

- Tấm cách nhiệt trần, tường vách ngăn kho lạnh bằng Panel PIR, sản xuất trên dây chuyền liên tục đồng bộ của Châu Âu, tỷ trọng 40 ÷ 42kg/m3, hai mặt bọc tole mạ hợp kim Nhôm – Magie AM80 dày 0.46mm or tole Colorbond mạ hợp kim Nhôm kẽm AZ 150 dày tối thiểu 0.5mm, các tấm Panel liên kết bằng ngàm Triplock (không camlock) và đạt chuẩn rãnh sâu tối thiểu 25mm cho các khu vực nhiệt độ âm.

- Kho tiền đông: Tường, trần làm bằng Panel PIR, sản xuất trên dây chuyền liên tục đồng bộ của Châu Âu, tỷ trọng 40 ÷ 42kg/m3, hai mặt bọc bằng inox 304 dày 0,5mm, các tấm Panel liên kết không khoá ngàm camlock

- Độ dày tấm Panel cách nhiệt yêu cầu:

  * Panel cách nhiệt tường, trần kho lạnh: 150mm

  * Panel cách nhiệt tường, trần phòng đệm, khu xuất hàng: 100mm

  * Panel cách nhiệt tường, trần kho tiền đông: 100mm

4/ Cách nhiệt nền kho lạnh:

Cách nhiệt nền kho lạnh, phòng đệm và kho tiền đông được cách nhiệt bằng các tấm XPS, có tỷ trọng 36 ÷ 38 kg/m3.

  * Cách nhiệt nền kho lạnh 4 lớp XPS dày 50mm, có sử lý chống thấm mặt tiếp xúc.

  * Cách nhiêt nền kho tiền đông, phòng đệm 2 lớp XPS dày 50mm, có sử lý chống thấm mặt tiếp xúc.

5/ Panel trần nhà xưởng:

- Kích thước theo thực tế bản vẽ.

- Tấm cách nhiệt trần nhà xưởng bằng Panel PIR dày 50mm, sản xuất trên dây chuyền liên tục đồng bộ của Châu Âu, tỷ trọng 40 ÷ 42kg/m3, hai mặt bọc tole mạ hợp kim Nhôm – Magie AM80 dày 0.46mm or tole Colorbond mạ hợp kim Nhôm kẽm AZ 150 dày tối thiểu 0.5mm.

6/ Cửa cách nhiệt kho lạnh và phòng đệm, thảm điện trở, quạt chắn gió:

a/ Cửa cách nhiệt kho: Số lượng theo yêu cầu bản vẽ.

- Cửa cách nhiệt đóng mở bằng nút nhấn và dây giật, khi cúp điện có thể mở bằng tay. Cửa có cơ cấu chống nhốt mở từ bên trong.

- Kiểu cửa: cửa trượt điện, loại 2 cánh trượt ngang.

- Kích thước: 2200mmW*3200mmH.           

- Cánh cửa chế tạo từ tấm Panel cách nhiệt PU, 2 mặt bọc inox 304 dày 0,5mm. Tay nắm, bách cửa chế tạo bằng inox 304.

- Cơ cấu trượt được nhập khẩu từ Châu Âu, có nắp chụp hệ dẫn động bằng inox 304.

b/ Cửa thoát hiểm: số lượng theo yêu cầu bản vẽ.

- Kích thước : 900mmW*2100mmH

- Cánh cửa chế tạo từ Panel cách nhiệt PU, hai mặt bọc tole cùng loại với panel tường.

- Khoá cửa, bản lề cửa, tay nắm cửa là inox 304 do Việt Nam sản xuất.

c/ Cửa cuốn cách nhiệt: (Overhear sectional) số lượng theo yêu cầu bản vẽ.

- Hãng sản xuất: Do hãng ColdGovest/Doorhan sản xuất (linh kiện đồng bộ nhập khẩu 100% - tiêu chuẩn CE, lắp ráp tại Việt Nam) hoặc tương đương.

- Kích thước: theo yêu cầu bản vẽ.

- Loại cửa: vận hành motor (có xích kéo tay đề phòng khi cúp điện), có hệ thống cân bằng lò xo, thiết bị an toàn đứt dây cáp và lò xo. Có Airbag cảm biến vật cản.

- Kết cấu cửa: chiều dày cửa bằng panel PU cách nhiệt 40mm, 2 mặt tole sơn tĩnh điện, có ô cửa sổ trong suốt để quan sát. Bản lề cửa, khung ốp cửa, khung lắp cánh cửa bằng thép mạ kẽm. Đáy cánh cửa có lót joint đệm bằng cao su và cảm biến vật cản.

- Điều khiển Remote, nút bấm, dây xích

d/ Cửa trùm đuôi xe: (Dock shelter), số lượng theo yêu cầu bản vẽ

- Hãng sản xuất: Do hãng Doorhan sản xuất (linh kiện đồng bộ nhập khẩu 100% - tiêu chuẩn CE, lắp ráp tại Việt Nam) hoặc tương đương.

- Kích thước: theo yêu cầu bản vẽ.

- Hệ thống túi khí Polyester công nghiệp có độ bền cơ học và tính đàn hồi cao, chịu va đập, bề mặt tráng cao su chịu được sự mài mòn cao.

- Có hệ thống lỗ thông khí đảm bảo áp suất luôn ổn định khi bơm hơi.

- Vận hành bằng Bơm thổi khí công suất 0.75KW - 380V kèm hệ thống bảo vệ quá tải.

e/ Sàn nâng thủy lực: (Dock leveler), số lượng theo yêu cầu bản vẽ

- Hãng sản xuất: Do hãng Doorhan sản xuất (linh kiện đồng bộ nhập khẩu 100% - tiêu chuẩn CE, lắp ráp tại Việt Nam) hoặc tương đương.

- Kích thước: theo yêu cầu bản vẽ.

- Thép mặt sàn dày 6mm, độ dày Lip dày 14mm (Lip dài 400mm).

- Bơm thủy lực: 1.1KW (380V). Hệ thống ben thủy lực gồm một thủy lực chính nâng sàn và một thủy lực phụ nâng Lip sàn.

- Tủ điều khiển có nút dừng khẩn cấp.

- Cao su giảm chấn: Dạng cao su bố ghép nhiều lớp, kích thước cục cao su: 250mmx250mmx100mm, số lượng 2 cục.

f/ Cửa đóng mở nhanh: (High speed door), số lượng theo yêu cầu bản vẽ

- Hãng sản xuất: Do hãng ColdGovest sản xuất (linh kiện đồng bộ nhập khẩu 100% - tiêu chuẩn CE, lắp ráp tại Việt Nam) hoặc tương đương.

- Kích thước: theo yêu cầu bản vẽ.

- Loại cửa: vận hành motor, vận hành bằng cảm biến, dây giật hoặc thảm cảm ứng từ.

- Vật liệu cửa PVC có lớp cách nhiệt ở giữa, thanh ray, hộp bao che inox 304

- Màn cửa: chịu nhiệt độ -18°C ÷ +70°C.

- Vận hành: Động cơ 0.75Kw, 380V/50HZ

-  Tốc độ đóng: 1.2m/s Tốc độ mở: 2.4m/s

- Đóng mở bằng công tắc dây giật, nút nhấn

g/ Quạt chắn gió cửa kho lạnh:

- Hãng sản xuất: Do Việt Nam hoặc Trung Quốc sản xuất. Đặc biệt sử dụng quạt chắn gió OULAI CHILBOCK

- Công suất motor: 1,5-2,2 kW-380V, 50Hz, 2800v/p. Khung bao che, miệng gió bằng inox 304.

h/ Thảm điện trở: Số lượng theo yêu cầu bản vẽ.

 - Thảm điện trở nền và khung cửa thiết kế chắc chắn, đảm bảo không bám tuyết và chịu được tải trọng lớn. Thảm được thiết kế dễ dàng tháo lắp để bảo trì bảo dưỡng.

7/ Phụ kiện lắp đặt kho lạnh:

a/ Đèn chiếu sáng:

- Đèn chiếu sáng trong kho lạnh, kho tiền đông, phòng đệm, phòng xuất hàng được sử dụng bằng đèn led (ánh sáng trắng) tiết kiệm điện do Việt Nam sản xuất, phù hợp với hoạt động liên tục trong môi trường lạnh.

- Đèn báo lối thoát, đèn chiếu sáng sự cố kho lạnh do hãng Chilblock Việt Nam sản xuất hoặc tương đương.

- Công tắc đèn tại các vị trí cửa, loại có bảo vệ chống nước.

- Ống đi dây điện, hộp điện, phụ kiện bằng nhựa PVC hoặc inox 304 chuyên dùng trong ngành điện.

b/ Van thông áp, nhiệt kế kim quay, chuông báo động:

- Van thông áp cho kho lạnh, phòng đệm, kho tiền đông: sử dụng loại chuyên dùng cho kho lạnh. Van thông áp do Châu Âu sản xuất, có phần tín hiệu hoạt động báo về hệ PLC (Scada) để theo dõi. Phần van thông áp cho hành lang xuất nhập hàng, kho tiền đông đài loan sản xuất.

- Nhiệt kế tự ghi Supco: mỗi kho lạnh, phòng đệm, kho tiền đông và khu xuất hàng được trang bị nhiệt kế kim quay hiển thị nhiệt độ.

- Chuông báo động: Các kho lạnh được trang bị chuông và đèn báo động có người kẹt. Nút nhấn phải có đèn báo để dễ tìm.

8/ Vật tư lắp đặt Panel tường trần:

 - Hệ treo panel trần cho kho lạnh, phòng đệm:

* Tất cả panel, dàn lạnh kho, dàn lạnh phòng đệm được treo lên khung thép sơn chống rỉ và treo chính lên hệ vĩ kèo nhà xưởng (có thể treo phụ lên xà gồ).

* Các thanh T định hình bằng nhôm dùng để nối mối ghép giữa 2 tấm panel. Có xử lý chống thoát nhiệt ngược và đọng xương trên trần panel.

* Các thanh hộp thép tráng kẽm nóng (QC 40*80*3mm) và bulong dù dùng để treo bổ sung mặt trên và dưới tấm panel.

* Tăng đơ thép mạ kẽm để điều chỉnh M10, dây cáp thép (phi 10, được bọc nhựa), treo tấm panel trần, ốc xiết cáp thép mạ kẽm M10.

* Có xử lý chống nhiệt độ lạnh lan truyền đọng sương trên trần kho lạnh, trần phòng đệm

- Hệ treo panel trần nhà xưởng, trần phòng xuất hàng:

* Tất cả panel, dàn lạnh FCU được treo lên khung thép sơn chống rỉ và treo chính lên hệ kèo nhà xưởng (có thể treo phụ lên xà gồ).

* Các thanh T định hình bằng nhôm dùng để nối mối ghép giữa 2 tấm panel. Có xử lý chống thoát nhiệt ngược và đọng xương trên trần panel.

* Các thanh hộp thép tráng kẽm nóng (QC 40*80*3mm) và bulong dù dùng để treo bổ sung mặt trên và dưới tấm panel. Các thanh hộp được bố trí dọc, khoảng cách 2.500mm 1 thanh.

* Tăng đơ thép mạ kẽm để điều chỉnh M10, dây cáp thép (phi 10, được bọc nhựa), treo tấm panel trần, ốc xiết cáp thép mạ kẽm M10.

- Nẹp góc bên trong và ngoài kho lạnh (tường- tường, trần- tường) bằng các V nhôm định hình (không dung V tole).

- Thanh U bằng tol tráng kẽm để giữ chân panel, quy cách thanh U tương ứng với chiều dày panel tường.

- Silicon, sealant làm kín các mối ghép panel. Silicon, sealant là loại chuyên dùng, chịu được nhiệt độ thấp trong kho lạnh.

- Bulong, ốc vít, river lắp được hoàn chỉnh kho lạnh, phòng đệm, phòng xuất hàng, dưới trần nhà xưởng đều là loại inox 304.

II/ HẦM ĐÔNG GIÓ:

1/ Thông số kỹ thuật hầm đông gió: 4 hầm (gồm 2 hầm 5 tấn, 2 hầm 3,5 tấn)

- Công suất cấp đông thiết kế: bên nhà thầu tự tính toán và thiết kế.

- Sản phẩm cấp đông: Cá ngừ Loin/block bán thành phẩm

- Nhiệt độ sản phẩm vào:

ü  Cá ngừ Loin: -5°C, có kích thước trung bình150x150x700(mm)

ü  Block bán thành phẩm: +25°C, được đóng bao bọc trong túi PE, hút chân không, kích thước sản Block 650x200x90(mm).

- Thời gian cấp đông:

ü  Cá ngừ Loin: 6 giờ

ü  Block bán thành phẩm: 8 giờ

- Nhiệt độ dàn bay hơi: - 42°C

- Nhiệt độ buồng đông khi tải ổn định: : -38°C ÷ -40°C

- Nhiệt độ tâm sản phẩm sau cấp đông: -18°C 

- Công suất dàn bay hơi: theo tính toán phù hợp công suất của hầm cấp đông.

- Môi chất lạnh: NH3

- Phương pháp cấp dịch: Bơm dịch

- Phương pháp xả đá: bằng nước.

- Kích thước phủ bì hầm đông gió: theo thiết kế bản vẽ.

- Cửa ra vào hầm đông gió: 1.500mmW*2.100mmH = 8 bộ

- Cửa sevice hầm đông: 600mmW*600mmH = 4 bộ

2/ Đặc tính kỷ thuật hầm đông gió:

- Tường, trần hầm đông gió bằng Panel PIR dày 150mm, sản xuất trên dây chuyền liên tục đồng bộ của Châu Âu, tỷ trọng 40 ÷ 42kg/m3, hai mặt tấm panel bọc bằng inox 304 dày 0,5mm, các tấm Panel liên kết bằng ngàm Triplock (không camlock) và đạt chuẩn rãnh sâu tối thiểu 25mm. Liên kết góc bên trong và bên ngoài hầm cấp đông được lắp các thanh V inox 304.

- Hầm cấp đông có 8 cửa trượt đẩy tay loại 1 cánh, kích thước lọt lòng cửa 1.500W*2.100H và 4 cửa sevice hầm đông 600W*600H. Cửa được cách nhiệt bằng PU dày 125mm, 2 mặt được bọc bằng inox 304 dày 0,5mm. Cửa có lắp joint cao su làm kín, điện trở sởi khung cửa lớn chống bám đá, thảm điện trở cửa làm bằng inox 304 kích thước 1500*250 (mm), điện trở sởi lớn chống bám đá, các bản lề, tay nắm cửa, cơ cấu đoàn bẩy được làm bằng inox 304 đảm bảo chẳc chắn. Ray cửa phải có nắp chụp inox 304 và cấu tạo thẩm mỹ.

- Nền hầm cấp đông được cách nhiệt bằng XPS gồm 4 lớp dày 50mm, tỷ trọng 36 ÷ 38 kg/m3. Bên dưới cách nhiệt nền có lớp chống ẩm, có xử lý chống thấm ngược.

- Chiều cao hầm đông gió 4.200mm, chưa bao gồm panel chôn chân theo cấu tạo của hầm cấp đông.

- Dàn bay hơi cho hầm đông gió là dàn trao đổi bằng ống inox – cánh nhôm được nhập của hãng Guentner (Đức). Công suất và bước cánh dàn lạnh được chọn đủ lớn để đam bảo công suất cấp đông. Khung đỡ dàn lạnh và bao che làm bằng Inox 304.

- Quạt gió lạnh cấp đông ABB/Enertech/Kruger/ZIEHL-ABEGG là loại quạt chuyên dùng trong hầm cấp đông với tốc độ và lưu lượng gió được tính toán tối ưu để đam bảo hiệu quả làm lạnh tốt nhất. Lồng quạt bằng inox 304.

- Phụ kiện lắp đặt hầm đông gió gồm:

* Đèn chiếu sáng là loại đèn led chống ẩm hoạt động liên tục trong môi trường lạnh âm sâu.

* Van thông áp là loại chuyên dùng cho hầm đông gió, do Đài Loan sản xuất.

* V định hình, river, silicon…và các vật tư khác đều làm từ inox 304, được cung cấp và lắp đặt hoàn thiện.

* Hầm cấp đông được cấp kèm lan can inox 304 để bảo vệ chân Panel bên trong hầm.

- Hầm đông được lắp đặt hoàn thiện: gồm dàn lạnh, quạt dàn lạnh kèm motor, trần hướng gió bằng panel (PIR dày 50mm, 2 mặt bọc Inox 304 dày 0,5mm), hệ thống phân phối nước xả băng và máng thu nước xả băng bằng Inox 304, lan can bảo vệ panel bên trong hầm đông bằng Inox 304, phụ kiện lắp đặt hoàn chỉnh hầm đông.

III/ MÁY ĐÁ VẢY

Máy đá vảy: 1 bộ

- Công suất thiết kế: 15 tấn / ngày đêm (± 5%)

- Công suất tạo đá: 15 tấn / ngày đêm

- Sử dụng 2 modul 7,5 tấn ghép lại giảm rủi ro vận hành

- Vật liệu tang tạo đá: Inox 304

- Chiều dày đá: 1,2 ÷ 1,5mm.

- Phương pháp cấp dịch: bơm dịch

Đặt tính kỷ thuật:

- Máy đá vảy do Việt Nam chế tạo, thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, có độ bền cao và hoạt động an toàn. Máy đá vảy cho ra loại đá khô có chất lượng cao và nhiệt độ âm sâu giúp bảo quản được lâu.

- Máy đá vảy là loại máy tạo đá đặt đứng, cố định và dao cạo đá dạng răng xoắn chuyển động quay vệ tinh. Trống tạo đá làm bằng inox 304, mặt được đánh bóng cấp độ cao, tránh được hiện tượng rỗ bề mặt trong quá trình sử dụng. Các bộ phận khác của máy của cói đá vảy như dao cắt đá, hệ thống cấp và phân phôi nước, khay hứng được làm bằng inox 304, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thiết bị. Cách nhiệt bằng Polyurthane Foam (PU).

- Phần cối tạo đá có vách đôi, dao gạt đá có dạn xoắn, cho công suất gạt đá cao, không làm tổn hại đến bề mặt đông đá bên trong. Dao gạt đá được làm bằng inox 316 chống rỉ cao.

- Máy đá vảy còn trang bị bộ kiểm soát dòng điện để bảo vệ động cơ dao quay và an toàn cho hệ thống. Khi có hiện tượng kẹt dao xảy ra, toàn bộ hệ thống sẽ dừng tức thì, đảm bảo an toàn cho cả hệ thống.

Kho chứa đá vảy:

- Kích thước phủ bì kho: theo thực tế bản vẽ.

- Kích thước cửa: 900mmW*1800mmH

- Số lượng: 2 bộ.

Đặt tính kỷ thuật:

- Vỏ kho đá vảy (tường, trần, nền) được lắp ghép bằng các tấm Panel Polyurthane Foam (PU), dầy 100mm. Hai mặt tấm panel bọc bằng inox 304 dày 0,5mm, phía trên tấm panel nền được gia cố thêm lớp inox 2mm và xung quang panel tường ở độ cao đến 1.000mm được gia cố tấm inox 1,5mm.

- Kho chứa đá vảy có cửa lấy đá, là loại cửa bản lề, tay nắm, chốt cửa được gia công bằng inox 304, cách nhiệt bằng Polyurthane Foam (PU) hai mặt bọc bằng inox 304 dày 0,5mm.

- Phụ kiện lắp đặt cửa thanh V, bulong, river, … tất cả điều làm từ inox 304.

- Khung dầm đỡ, trụ và giằng cối đá vảy được làm bằng thép định hình nhúng kẽm nóng.

IV/ HỆ THỐNG LẠNH NH3 CHO HẦM ĐÔNG, KHO LẠNH, ĐHKK

1/ Cụm máy nén trục vít:

- Công suất lạnh: bên B tự tính toán trên toàn hệ thống lạnh.

- Hệ thống thiết kế liên hoàn (trung tâm), sử dụng gas NH3 cho tất cả các phụ tải, phương án tính toán có máy nén dự phòng riêng cho hệ cấp đông và hệ kho lạnh.

- Nhãn hiệu: Mycom (Nhật)

- Model: MCN2016LSC-L/51

- Motor chính: ABB

- Phương pháp khởi động: khởi động bằng biến tần

Đặt tính k thuật:

- Máy nén trục vít kiểu nửa kín, hiệu Mycom (Nhật) sản xuất tại n máy chính hãng ở Nhật, sử dụng motor ABB/WEG/TECO. Máy nén có trang bị bình làm mát dầu, vỏ máy và nắp máy được làm mát bằng nước để đảm bảo tuổi thọ.

- Cụm máy nén tiêu chuẩn gồm: máy nén (compressor), các van chặn đầu hút, đẩy (suction & discharge valve), bộ làm mát dầu giải nhiệt nước ( oil cooler), bơm dầu ( oil pump), cụm van an toàn (safety valve), cum van điện tử điều khiển công suất (unloader), nhiệt kế đầu hút, đẩy (thermometer for suction & discharge).

- Các linh kiện nhậu khẩu rời: công tắc áp suất (Danfoss), các đồng hồ áp suất, moter loại có bạc đạn chiệu lực ABB.

- Máy nén, động cơ và bình làm mát dầu được lắp trên khung vững chắc, máy được dẫn động từ động cơ trực tiếp có chụp bảo hiểm.

- Đầu nén và phụ kiện tiêu chuẩn kèm theo đầu nén được nhập khẩu đồng bộ của Mycom. Phần lên cụm được lắp ráp hoàn chỉnh tại Việt Nam bởi chuyên gia MYCOM.

Ghi chú: Nhà thầu chào thêm Phương án sử dụng toàn bộ máy nén trục vít điều khiển bằng biến tần để chủ đầu tư xem xét lựa chọn. Máy nén trục vít được nhập khẩu trọn bộ.

2/ Dàn ngưng bay hơi cưỡng bức inox

- Dàn ống trao đổi nhiệt bằng ống Inox 304, loại ống uốn co sẵn tại nhà máy sản xuất thành từng tép để hạn chế mối hàn.

- Công suất giải nhiệt : tính toán phù hp với công suất hệ thống lạnh, khí hậu việt nam.

- Nhiệt độ dàn ngưng: + 35°C

- Nhiệt độ bầu ẩm: + 28°C

- Moter quạt: ABB vỏ gang (tính toán phù hp với công suất hệ thống lạnh, khí hậu việt nam) hoặc tương đương.

- Moter bơm nước: Ebara (tính toán phù hp với công suất hệ thống lạnh, khí hậu việt nam) hoặc tương đương.

Đặt tính kỷ thuật:

- Thiết bị ngưng tụ loại bay hơi cưỡng bức bằng inox 304 đã được nhiều nhà máy thuỷ sản sử dụng, đạt chất lượng cao. Dàn ngưng được cung cấp nguyên cụm bao gồm: dàn ống trao đổi nhiệt, bơm nước tuần hoàn và hệ thống phân phối nước qua dàn ống, quạt gió giải thiệt qua dàn ống và vỏ bao che.

- Ống trao đổi nhiệt dàn ngưng được chế tạo hoàn toàn bằng inox 304 dày 1,5mm. Vỏ bao che, thùng chứa nước, fin lọc đường ống và sàn bên dưới được chế tạo bằng inox 304, chống rỉ sét, kéo dài tuổi thọ của thiết bị, đặt tính phù hợp với các nhà máy chế biến thuỷ sản.

- Dàn ngưng tụ được cung cấp ở dạng hoàn chỉnh lắp trên khung bệ vững chắc. Dàn ngưng được trang bị đầy đủ các quạt, bơm nước, bộ phận gạt nước, thùng chứa nước có van phao và hệ thống chống tràn khống chế mực nước.

- Bộ vòi phun của dàn ngưng có cấu tạo dễ tháo lắp, dễ cọ rửa. Dàn ngưng có các cửa để vệ sinh bên trong.

3/ Bộ trao đổi nhiệt , dàn bay hơi kho lạnh, phòng đệm , xuất hàng kho tiền đông và FCU:

  1. Bộ trao đổi nhiệt:

Bộ trao dổi nhiệt làm lạnh nước chế biến dạng falling film:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với công suất nhà máy sử dụng.

- Lưu lượng nước: 5m3/h

- Nhiệt độ nước đầu vào: +32°C

- Nhiệt độ nước đầu ra: +5°C ± 2°C

- Phương pháp cấp dịch : Bình trống tràn

- Nhiệt độ bay hơi: 0°C

- Vật liệu tấm trao đổi nhiệt: Thép không rỉ

- Bình chứa tuần hoàn nước 20m3.

Bộ trao đổi nhiệt làm lạnh nước ĐHKK dạng PHE:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với công suất các dàn FCU nhà máy.

- Lưu lượng nước: tính toán phù hợp với công suất các dàn FCU nhà máy.

- Nhiệt độ nước đầu vào: +10°C

- Nhiệt độ nước đầu ra: +5°C ± 2°C

- Phương pháp cấp dịch : Bình trống tràn

- Nhiệt độ sôi: 0°C

- Vật liệu tấm trao đổi nhiệt: Thép không rỉ

Đặt tính kỹ thuật:

- Bộ trao đổi nhiệt làm lạnh nước là thiệt bị nhiệt dạng tấm, của hãng TRERMOWAVE ( Đức)/KELVION (Đức)/DANFOSS (Denmark), vật liệu các tấm trao đổi nhiệt là inox, các đầu kết nối với hệ thống, đường nước đều làm vật liệu chống rỉ sét.

     B/ Dàn lạnh bay hơi:

Dàn bay hơi kho lạnh, kho tiền đông,phòng đệm, xuất hàng:

Thông số kỹ thuật dàn bay hơi kho lạnh:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với công suất của các kho.

- Nhiệt độ bay hơi: -32°C

- Nhiệt độ kho lạnh: -25°C ± 2°C

- Bước cánh: 10mm

- Cấp dịch: bơm dịch

- Xả đá: bằng gas nóng. Đoạn ống thoát nước xả đá trong kho lạnh có quấn điện trở sưởi ống kèm theo.

Thông số kỹ thuật dàn bay hơi kho tiền đông:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với công suất của kho.

- Nhiệt độ bay hơi: -10°C

- Nhiệt độ kho lạnh: 0°C

- Bước cánh: 7mm

- Cấp dịch: bơm dịch

- Xả đá: bằng gas nóng.

Thông số kỹ thuật dàn bay hơi phòng đệm:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với công suất các phòng đệm.

- Nhiệt độ bay hơi: -10°C

- Nhiệt độ kho lạnh: -5°C ± 2°C

- Bước cánh: 7mm

- Cấp dịch: bơm dịch.

- Xả đá: bằng điện trở. Đoạn ống thoát nước xả đá trong kho lạnh có quấn điện trở sưởi ống kèm theo.

Thông số kỹ thuật dàn bay hơi khu xuất nhập hàng:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với công suất của khu xuất hàng.

- Nhiệt độ bay hơi: -2°C

- Nhiệt độ khu xuất nhập hàng: +10°C ÷ 15oC

- Bước cánh: 7mm

- Cấp dịch: tiết lưu nhiệt.

- Xả đá: bằng gió.

Đặt tính kỷ thuật:

- Dàn bay hơi do hãng Guntner (Đức) sản xuất nhà máy chính hãng đặt tại indonesia, dàn bay hơi được nhập nguyên cụm, loại treo trần, bộ trao đổi nhiệt bằng ống inox cánh nhôm, vỏ dàn lạnh bằng thép sơn tĩnh điện.

- Quạt gió lạnh bay hơi là loại hướng trục thổi ngang, cánh quạt được làm bằng chất liệu cứng có thể chịu được va đập, motor quạt là loại hoàn toàn kín nước.

   C/ Dàn FCU điều hoà không khí:

- Công suất lạnh: tính toán phù hợp với diện tích từng phòng.

- Nhiệt độ nước vào: +10°C

- Nhiệt độ nước ra: +5°C

- Nhiệt độ phòng: + 18°C ± 2°C

- Bước cánh: 4mm

Đặt tính kỷ thuật:

- Dàn FCU do hãng Guntner (Đức) sản xuất nhà máy chính hãng đặt tai indonesia, dàn FCU được nhập nguyên cụm , loại treo trần, bộ trao đổi nhiệt bằng ống đồng cánh nhôm, vỏ bao che dàn lạnh bằng inox 304.

- Dàn FCU 1 số vị trí có coil điện trở để tách ẩm theo yêu cầu của chủ đầu tư (FCU loại có 2 cuộn coil riêng biệt).

4/ Bơm tuần hoàn môi chất lạnh:

- Nhãn hiệu: Teikoku (Nhật)/Hermetic (Nhật)

5/ Bơm nước:

- Nhãn hiệu: Ebara (Ý)

6/ Van gas, van nước và thiết bị điều khiển các loại:

Van gas: Danfoss (Đan Mạch), sản xuất theo phân vùng của nhà của nhà sản xuất

Van nước: Bình Minh, Hàn Quốc, Đài Loan.

7/ Bình áp lực:

- Bình chứa cáo áp.

- Bình chứa hạ áp hầm cấp đông.

- Bình chứa hạ áp kho, đá vảy.

- Bình chứa hạ áp điều hoà không khí và làm lạnh nước.

- Bình trung gian.

- Bình hồi dầu.

- Bình tách khí không ngưng.

- Bình gom dầu cho các bình chứa hạ áp.

- Bình giãn nở inox 304.

- Bình hấp thụ NH3 inox 304.

- Bình chứa nước lạnh.

Đặc tính kỷ thuật:

- Các bình áp lực do bên B thiết kế và chế tạo.

- Các mối hàn dọc thân bình áp lực điều được thực hiện bằng máy hàn tự động, đảm bảo mói hàn chắc chắn, đồng đều, không bọt khí, nắp bình các bình áp lực dạn chổm cầu.

- Mặt ngoài vỏ bình được sơn chống rỉ, mặt trong bình được phun bi áp lực cao nhằm làm sạch các chi tiết để hệ thống lạnh hoạt động lâu bền.

- Các bình áp lực sẽ được cung cấp kèm theo hồ sơ lý lịch, thiết kế áp lực đúng theo quy định. Phải đăng ký kiểm định lần đầu tiên đưa vào sử dụng.

- Các bình giản nở, bình hấp thụ NH3, bồn chứa nước lạnh được làm từ vật liệu inox 304 chống rỉ sét.

8/ Tủ điện động lực, điều khiển, giám sát SCADA:

- Tủ điện động lực và điều kiển do bên B chế tạo. Tủ điện tập trung các thiết bị cấp nguồn, thiết bị điều khiển tự động hoá, thiết bị bảo vệ, thiết bị theo dõi hoạt động của các thiết bị trong hệ thống lạnh.

- Các linh kiện, thiết bị trong tủ điện được nhập từ hãng ABB, Simens, Schneider hoặc tương đương.

- Hệ thống giám sát SCADA giám sát toàn bộ quá trình trên hệ thống và trích xuất dữ liệu hệ thống khi cần, màng hình điều khiển, hệ thống điều khiển, phần mềm hệ thống được lắp riêng tại phòng điều hành.

- Tủ điện phải đăng ký kiểm định với cơ quan chức năng lần đầu tiên đưa vào sử dụng.

 

9/ Vật tư và phụ kiện lắp đặt hệ thống lạnh:

- Vật tư đường ống gas:

    * Đường ống ga là ống thép chịu lực (ống thép đúc không hàn) chiều dày ống ≤  D50 Theo schedule 80, > D50 theo schedule 40.

    * Đường ống ga được sơn chống rỉ và 1 lớp sơn phủ ngoài màu theo quy định đường ống ga trong hệ thống lạnh.

    * Các phụ kiện đường ống ga (Co, Tê, Giảm) là loại thép đúc sẵn, hiệu Charmin (Đài Loan), được cấp theo hoàn thành hệ thống.

    * Hệ thống đường ống ga được nén áp thử xì theo tiêu chuẩn hệ thống lạnh trước khi rút chân không và nạp ga.

    * Ống thép được hàn tig phủ tig toàn bộ hệ thống, mối hàn phải được lấy mẫu kiểm định tại công trình (chi phí kiểm định bên thi công chi trả 1 lần).

- Vật tư đường ống nước: Đường ống nước ngưng, đường ống ĐHKK và phụ kiện đường ống là ống nhựa uPVC do việt nam sản xuất.

- Đường ống nước tuần hoàn, đường ống nước chế biến là ống inox 304.

- Đường ống nước làm mát máy nén là ống thép tráng kẽm .

- Hệ thống giá đễ ngoài trời bằng thép tráng kẽm chống rỉ, các giá đễ trong phòng máy, trên trần nhà xưởng là thép đen sơn chống rỉ, bên trong nhà xưởng là inox 304 (nếu có).

- Cách nhiệt: Toàn bộ hệ thống đường ga lạnh, nước làm lạnh và các bình áp lực (phần thấp áp) được cách nhiệt bằng vật liệu Polyurethane, bên ngoài có bọc lớp inox 304, dày 0,4mm các vật tư phụ là inox 304, riêng đường ống trên trần (phần không thấy được ) được bọc bằng nhôm 0,5mm.

- Ga NH3 và dầu lạnh (CPI): Cung cấp ga và dầu lạnh đủ nạp vào hệ thống lần đầu.

- Vật tư điện: Dây và cáp điện động lực Cadivi xuất xứ việt nam, dây điều khiển được cung cấp đầy đủ hoàn thiện hệ thống lạnh. Máng điện ngoài trời bằng thép tráng kẽm chống rỉ, các giá đễ trong phòng máy , trên trần nhà xưởng là thép đen sơn tĩnh điện, trong nhà xưởng là inox 304.

- Vật tư phụ cung cấp đầy đủ hoàn thiện toàn hệ thống.

- Hệ thống phải đăng ký kiểm định lần đầu tiên với cơ quan chức năng khi đưa vào sử dụng.

10/ Hệ thống hút gió thải và cấp gó tươi cho các khu vực sản xuất.

Nhà thầu tính toán thiết kế phù hợp theo bản vẽ mặt bằng nhà xưởng.

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận

    Tin tức liên quan